Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10:
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinhTrung học phổ thông chuyênthì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinhTrung học cơ sởvàTrung học phổ thông không chuyênthì có một trong 2 mônToán,Ngữ văntừ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5.
4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
5. Loại kém: các trường hợp còn lại
Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10:
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinhTrung học phổ thông chuyênthì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinhTrung học cơ sởvàTrung học phổ thông không chuyênthì có một trong 2 mônToán,Ngữ văntừ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5.
4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
5. Loại kém: các trường hợp còn lại
Hạng
Học sinh
Điểm
XL
Ghi chú 1 Nguyễn Văn A 9,8 Giỏi 2 Nguyễn Thị B 8,9 Giỏi 3 Nguyễn Văn M 9,1 Khá Toán (6.4) 4 Trần Minh P 8,2 Khá Văn(6.3) 5 Nguyễn Thị C 7,6 Khá 6 Nguyễn V 6,8 Khá 7 Nguyễn Thị T 7,2 TB Lý (4.8) 8 Trần Minh C 5,8 TB 9 Nguyễn L 4,3 Yếu 10 Trần M 3,4 Kém
1. Loại đạt:
- Xuất sắc: Từ 9 đến 10
- Giỏi: Từ 8 đến cận 9
- Khá: Từ 7 đến cận 8
- Trung bình khá: Từ 6 đến cận 7
- Trung bình: Từ 5 đến cận 6
2. Loại không đạt:
- Yếu: Từ 4 đến cận 5
- Kém: Dưới 4[2]
Học sinh khá 7,0-7,9 trở lên
Học sinh trung bình 5,0-7,0trở lên
Học sinh yếu dưới 5,0