Mỗi một ngôn ngữ đều có từ lóng, từ lóng thay đổi theo hoàn cảnh và nhu cầu của người dùng. Nếu bạn hiểu được cách dùng của những từ ấy, nghĩa là bạn đang bắt kịp với thay đổi của ngôn ngữ ấy. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn tìm hiểu về từ lóng trong tiếng Trung nhé!
吃醋
Chīcù
(Ăn giấm): Ghen
吃香
Chīxiāng
(Ăn thơm): Được lòng sếp,được coi trọng
吃豆腐
Chī dòufu
(Ăn đậu phụ): Sàm sỡ
肥肉
Féi ròu
(Thịt mỡ): Việc làm ngon
炒鱿鱼
Chǎoyóuyú
(Mực xào): Bị đuổi việc
炒老板鱿鱼
Chǎo lǎobǎn yóuyú
Bỏ việc, chuyển việc
啤酒桶
Píjiǔ tǒng
(Thùng bia): Thùng phi di động (chỉ người vừa béo vừa lùn)
电线杆儿
Diànxiàn gānr
(Cột điện): Gầy như que củi
豆芽菜
Dòuyá cài
(Giá đỗ): Yếu như sên
傻瓜/ 白薯
Shǎguā/ báishǔ
(Khoai lang trắng): Ngốc nghếch
饭桶/ 菜包子
Fàntǒng/ cài bāozi
(Thùng cơm/ bánh bao chay): Đồ vô dụng, bất tài
肉
Ròu
(Thịt): chậm như rùa
刀子嘴、 豆腐心
Dāozizuǐ, dòufu xīn
(Miệng đao, tâm đậu phụ): khẩu xà tâm phật
小辣椒
Xiǎo làjiāo
(Ớt nhỏ): chanh chua, đanh đá
太嫩
Tài nèn
Vẫn còn non và xanh (chưa có kinh nghiệm)
吃后悔药
Chī hòu huǐ yào
(Uống thuốc hối hận): Hối hận
Trên đây là một số từ lóng tiếng Trung thông dụng. Bạn thấy bài viết này có ích không? Nếu thấy thú vị hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác của Tiếng Trung Thượng Hải để cùng học tiếng Trung nhé!
TỪ VỰNG DU LỊCH
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI VÀ SẮC THÁI BIỂU CẢM KHUÔN MẶT
MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG THƯƠNG MẠI
CÁCH NÓI ĐỊA CHỈ NHÀ VÀ TÊN QUẬN HUYỆN Ở HÀ NỘI