Thuật ngữ tiếng Anh quản lý kho

Thuật ngữ tiếng Anh quản lý kho

Thuật ngữ kho bãi

Người làm lĩnh vực quản lý kho bãi (chứa hàng) cần làm quen nhiều thuật ngữ tiếng Anh liên quan quy trình xuất nhập tồn. Đặc biệt, đối với các công ty lớn, quản lý bằng hệ thống ERP chuyên dụng như SAP, thì việc hiểu rõ các thuật ngữ là vô cùng quan trọng.

Sản phẩm của Navavina : kệ chứa hàng , kệ công nghiệp, kệ trung tải, kệ thép đa năng, kệ chứa phụ tùng, kệ hồ sơ, xe thang, xe đẩy

Trước hết là thuật ngữ IM Inventory Management, có thể dịch làQuản lý tài sản tồn kho. IM thường là tên đặt cho module quản lý tồn kho của các hệ thống ERP. Tại sao không gọi làStock Managementmà gọi làInventoryManagement? Inventory khác với stock ở chỗ inventory có ý nghĩa là cả giá trị và số lượng tồn kho.

Còn stock chỉ mang ý nghĩa là tồn kho về mặt số lượng. Đối với các công ty,tồn kho inventorychính là tài sản đầu tư của công ty dưới dạng hàng hóa, tiếng Anh gọi làInventory Investment. Inventory Investment là một yếu tố rất quan trọng trongBảng Cân Đối Tài Chính của Công ty Balance Sheet.

Trở lại với lĩnh vực quản lý tồn kho (IM), dòng chảy của hàng hóa quanhà kho warehousetheo quy trình tự nhiên là: nhập hàng > tồn kho > luân chuyển hàng hóa trong nhà kho > chuyển đổi trạng thái lưu kho > xuất kho.

Trước hết, nhập hàng đi kèm thuật ngữGoods Receipt. Nhập hàng là hành động dẫn đến làm tăng tài sản tồn kho. Việc một nhân viên làm nghiệp vụ nhập hàng để chính thức ghi nhận tài sản tồn kho của công ty tăng lên trên hệ thống được gọi làPost Goods Receipt.

Tuy nhiên quá trình nhập hàng thực tế không đơn giản. Khi hàng được xe giao đến khu vực nhận hàng, nó sẽ trãi qua quá trình từ lúc thủ kho và bên giao hàng kiểm đếm, rồi tập kết khu vực tạm chờ đưa vào nhà kho, rồi thời gian được chuyển và đặt vào đúng vị trí cần đặt trong kho. Quá trình đó được gọi bằng thuật ngữ Putaway.

Sản phẩm tiêu biểu : kệ để hàng, kệ đa năng, kệ kho , Kệ Driver in.

Ngoài thuật ngữtồn kholàstock, việc luân chuyển hàng hóa trong khođược dịch bằng thuật ngữstock transfer. Stock transferlà việc dịch chuyển tồn kho từ vị trí này sang vị trí khác trong kho.

Cũng giống như quá trình nhận hàng, việc di chuyển tồn kho từ một vị trí A qua vị trí B. Quá trình đó có thể tốn một khoảng thời gian cho các thao tác trung gian.

Ví dụ, đối với những kho hàng hiện đại có hệ thống kệ (racking), hàng được hạ chẳn pallet từ high rack kệ cao tầng xuống đất bằng Reach Truck (thuật ngữ chỉ dạng xe chuyên dụng nâng hạ cao tầng), sau đó đợi để đượcPallet Mover(một loại xe điện được dùng để di chuyển pallet hàng hóa hóa trong kho nhưng không nâng hạ được) đưa đến vị trí mới.

Đến vị trí mới, nếu lại được để trên kệ cao tầng (high rack) thì phải đợi để được Reach Truck đưa lên trên cao và đặt đúng chỗ. Quá trình trung gian đó cũng được gọi là Putaway.

Tham khảo : Kệ sắt, Kệ siêu thị, Pallet sắt, kệ trưng bày,nhà thép tiền chế,

Text-to-speech function is limited to 100 characters

Video liên quan

Related posts:

Post a Comment

Previous Post Next Post

Discuss

×Close