------------------Cơ bản-------------------
+Thì (时): chỉ canh giờ: Một ngày phân 12 cái canh giờ áp dụng địa chi làm canh giờ tên...
+Khắc (刻): một cái ngày đêm phân 100 khắc. Đến đời Thanh mới đổi thành một cái ngày đêm 96 khắc, mỗi canh giờ 8 khắc
+Canh(更): Một đêm phân 5 canh, giờ Tuất làm một canh, giờ hợi vì canh hai, giờ tý vì canh ba, giờ sửu vì canh tư, giờ dần vì canh năm.
+Điểm (点): Một canh phân 5 điểm, một điểm ước chừng hợp bây giờ 24 phút.
-----------------Cách tính giờ----------------
+Giờ tuất: Tuất thì [戌时]----->[từ tối 7 giờ ---->9 giờ ]
+Giờ hợi: Hợi thì [亥时]----->[từ tối 9 giờ ---->11 giờ ]
+Giờ tý: Tử thì [子时]----->[từ tối 11 giờ ----> 1 giờ sáng]
+Giờ sửu: Sửu thì [丑时]----->[ từ sáng 1 giờ ---->3 giờ]
+Giờ dần: Dần thì [寅时]----->[ từ sáng 3 giờ ----> 5 giờ]
+giờ mẹo: Mão thì [卯时]----->[ từ sáng 5 giờ ----> 7 giờ]
+giờ thìn: Thần thì [辰时]----->[ từ sáng 7 giờ ---->9 giờ]
+giờ tỵ: Tị thì [巳时]----->[ từ sáng 9 giờ ----> 11 giờ]
+giờ ngọ: Ngọ thì [午时]----->[từ sáng 11 giờ ----> 1 giờ trưa]
+giờ mùi: Vị thì [未时]----->[từ trưa 1 giờ ----> 3 giờ]
+giờ thân: Thân thì [申时]----->[từ trưa 3 giờ ----> 5 giờ chiều]
+giờ dậu: Dậu thì [酉时]----->[từ chiều5 giờ ----> 7 giờ tối]