Bạn mắc bệnh sờ lung tung khi nói tiếng Anh? Bạn bối rối khi gặp những âm khó và không thể nhớ nỗi nhưng quy tắc rối rắm?
Bạn có chắc mình đã biết cách phát âm đuôi /s/, /z/, /iz/ chuẩn? Hãy để meohaycuocsong giúp bạn với những tips đơn giản và cực kỳ dễ nhớ.
Câu trích dẫn tiếng Anh hay nhất cho dân mê du lịch! Quotes about travel
Hầu hết chúng ta khi học tiếng Anh đều phớt lờ đi những lỗi phát âm như sờ lung tung hay thừa đầu, thiếu đuôi. Việc không nắm chắc những quy tắc phát âm cơ bản nói chung hay quy tắc phát âm đuôi (Ending sound) nói riêng sẽ gây không ít khó khăn khi ta giao tiếp với người bản xứ.
Do đó, meohaycuocsong sẽ hướng dẫn cho các bạn cách phát âm /s/, /z/, /iz/ chuẩn không cần chỉnh.
Để phát âm chuẩn /s/, /z/, /iz/ chuẩn ta cần trả lời hai câu hỏi: How (Như thế nào) and When (Khi nào) ?
How? (Như thế nào?)
Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu cách phát âm /s/, /z/, /iz/ sao cho âm thanh phát ra chuẩn nhất.
Cách phát âm âm /s/: /s/ là một phụ âm vô thanh. Hãy để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, sau đó đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, không làm rung dây thanh khi phát âm.
How to Pronounce Plural Nouns: S, Z, or IZ?Cách phát âm âm /z/: /z/ là một phụ âm hữu thanh. Phát âm tương tự với âm /s/, để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, nhưng không mạnh bằng âm /s/, rung dây thanh trong cổ họng.
Cách phát âm /z/ sao cho đúng?Cách phát âm âm /ɪz/: Đầu tiên phát âm âm /ɪ/ .Mở rộng miệng sang 2 bên giống như khi cười, lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, đầu lưỡi gần chân răng cửa hàm dưới, phát âm ngắn. Sau đó nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/.
When? (Khi nào?)
- Phát âm là /s/
Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Chúng ta cứ tạm dịch là Thời phong kiến phương tây cho dễ nhớ.
/p/ p: stops
/k/ k: looks
/t/ t: cats
/θ/ th: Earths
/f/ f: laughs
- Phát âm là /iz/
Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Chúng ta cứ tạm dịch là Ôi sông xưa zờ chẳng shóng cho dễ nhớ.
Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x
/s/ s: misses
/z/ z: causes
/ʧ/ ch: watches
/ʤ/ j: changes
/ʃ/ sh: wishes
/ʒ/ zh: garages
- Phát âm là /z/
Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
/b/ b: describes
/g/ g: begs
/d/ d: words
/ð/ th: bathes
/v/ v: loves
/l/ l: calls
/r/ r: cures
/m/ m: dreams
/n/ n/: rains
/ŋ/ ng: belongs
Vậy chúng ta rút ra được kinh nghiệm gì về cách phát âm /s/, /z/, /iz/?
1. Khi thấy đuôi s và es, hãy đọc là /z/ vì đa số s và es có phát âm này.
2. Đuôi s và es có thể phát âm là /s/ hoặc /iz/ là vì âm /z/ biến đổi để cho dễ phát âm hơn, chứ không phải ngẫu nhiên hay tùy hứng.
4 MẸO PHÁT ÂM CỰC HAY
1. vowel + vowel
Thông thường, khi một từ kết thúc bằng các nguyên âm như A, E, I và từ tiếp theo bắt đầu với bất kỳ một nguyên âm nào khác, thêm Y vào giữa hai từ này.
Ví dụ: She is > She yiz
The attention > Thee yattention
I add sugar to my coffee > I yadd sugar to my coffee.
Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm U hay O, và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm bất kỳ nào khác, thêm W giữa hai từ này khi phát âm.
Ví dụ: Doing > Do wing
to Atlanta > to watlanta
2. T + Y (U) = Ch; D + Y (U) = J; S + Y (U) = Sh; Z + Y (U) = Zh
Ví dụ: I wrote you > I wro-ch-you
did you > did-j-you
sugar > Shugar
whos your boss > who-zh-your boss
3. consonant + vowel
Chỉ cần nối consonant cuối với vowel đứng đầu của từ tiếp theo.
Ví dụ: Travel on > trave-lon
Look up > loo-kup
4. consonant + consonant
Có 3 nhóm, nếu cùng nhóm, nối chúng lại với nhau theo từng nhóm
Nhóm 1: B/P, V/F, M Ví dụ: deep music
Nhóm 2: D, J, L, N, S, T, X, Z, SH, CH, GE, CE Ví dụ: not simple
Nhóm 3: G, H, K (C+Q), NG Ví dụ: sing clearly
Nắm chắc quy tắc, ngữ âm không thể làm khó bạn được!
Nắm chắc quy tắc, làm bài ngữ âm dễ như trở bàn tay1.Quy tắc phát âm:
a. Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm
Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều.
Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/).
Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.
Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner
Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook
Để có thể đọc vanh vách bất kì từ vựng tiếng Anh nào trong cuốn từ điển dày cộp, bạn cũng cần nắm vững đượcbảng chữ cái phiên âm tiếng Anh IPA.
b. Cách phát âm -ed
Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, sh, ch, gh/
Ví dụ: jump, cook, cough, kiss, wash, watch
Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/
Ví dụ: wait, add
Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh.
Ví dụ: rub, drag, love, bathe, use, massage, charge, name, learn
Ngoại lệ: 1 số từ kết thúc bằng -ed dùng làm tính từ được phát âm là /Id/:
Ví dụ: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked,ragged, wicked, wretched
c. Cách phát âm -s / -es sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiều
Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce thì ta phát âm là /iz/.
VD: changes; practices (cách viết khác là: practise phát âm tương tự); buzzes; recognizes
Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/
VD: cooks; stops
Những từ còn lại phát âm là /z/
VD: plays; stands
Chú ý: Ở đây âm cuối cùng trong phiên âm mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.
VD: Với từ laugh kết thúc bằng phụ âm gh nhưng lại được phiên âm là /la:f/ có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm s ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/.
Tương tự với từ cough
2.Quy tắc nhấn trọng âm:
Có một số qui tắc đánh dấu trọng âm học sinh cần chú ý như sau:
a. Động từ có 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ:Enjoy, collect, escape, destory, enjoy repeat
Ngoại trừ:offer, happen, answer, enter, listen, open, finish, study, follow, narrow
b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:mountain, evening, butcher, carpet, busy, pretty, handsome
Ngoại trừ: machine, mistake, alone, asleep
c. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:raincoat, tea- cup, film- maker, shorthand, bookshop, footpath
d. Các từ tận cùng là đuôi: -ic, -ics, ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên.
Ví dụ:graphic, statistics, mathematician, conversation, scientific, dictation, precision
e. Các tiền tố trong tiếng Anh(ví dụ như un-, il-, dis-, in-) không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:unable, illegal, mistake, unusual, dislike, indefinite, reflect
Trên đây, meohaycuocsong đã tổng hợp những nguyên tắc và các tips giúp bạn có thể phát âm /s/, /z/, /iz/ một cách chuẩn xác nhất. Hãy nhớ ghé thăm meohaycuocsong thường xuyên để cập nhật các phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhé!
Lê Văn Nhân (Tổng hợp)
540 views