V + O + to V: Các động từ đi sau là tân ngữ và động từ nguyên thể
Trong tiếng Anh, một số động từ được theo sau bởi tân ngữ và động từ nguyên thể có "to". Bài viết dưới đây giúp bạn tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này.
Cấu trúc: V + O + to V =Động từ + Tân ngữ +Động từ nguyên thể có "to"
Ví dụ:
Chủ ngữ Động từ Tân ngữ (not)to+ infinitive Marcos mother ordered him to get into the car. Elena told the children not to touch the glasses.Ở thể phủ định, ta thêm not vào trước to V
Ví dụ:
- She told me not to go out.
- Her fatherwarned her not to accept his invitation.
Ảnh: SlideShare
Động từ theo sau bởi tân ngữ và động từ nguyên thể có "to" cũng xuất hiệnởthể bịđộng.
Ví dụ:
- The studentswere instructed to line upin pairs.
- After days of pointless fighting, the marineswere ordered to withdraw.
- Iwas told to give upsmoking.
Một sốđộng từ thườngđi với tân ngữ vàđộng từ nguyên thể có "to"
Động từ Nghĩa Ví dụ afford đủ tiền làm gì I cant afford to go on holiday. demand yêu cầu I demand to see the manager. like thích làm gì He likes to spend his evenings in front of the television. pretend giả vờ Were you just pretending to be interested? agree đồng tình They agreed not to tell anyone about what had happened. fail thất bại She failed to reach the Wimbledon Final this year. love yêu thích The very fact that you are seeking to find what youlove to dois a BIG step. promise hứa He promised faithfully to call me every week. arrange sắp xếp They arranged to have dinner the following month. forget quên Don't forget to lock the door. manage xoay sở A small dog had somehow managed to survive the fire. refuse từ chối On cold mornings the car always refuses to start. ask đề nghị You should ask your accountant to give you some financial advice. hate không muốn,ghét I hate (= do not want) to interrupt, but it's time we left. mean (= intend) ý định Do you think she meant to say 9 a.m. instead of 9 p.m.? remember nhớ Did you remember to ring Nigel? help giúpđỡ The $10,000 loan from the bank helped her to start her own business. begin bắtđầu It began to rain. need cần Most people need to feel loved. start bắtđầu I'd just started to write a letter when the phone rang. choose chọn Katie chose to stay away from work that day. hope hi vọng She hopes to go to university next year. offer đề nghị My father offered to take us to the airport. try cố gắng I tried to open the window. continue tiếp tục It's said that as the boat went down the band continued to play. intend dựđịnh We intend to go to Australia next year. plan kế hoạch I'm not planning to stay here much longer. want muốn What do you want to eat? decide quyếtđịnh In the end, we decided to go to the theatre. learn học My mother never learnt to swim. prefer thích làm gì hơn I'd prefer not to discuss this issue.Lưu ý: Không dùng suggest với cấu trúc verb+object+to:
Ví dụ:
- Jane suggested that I should buy a car. (not 'Jane suggested me to buy' >Jane đã đề nghị tôi nên mua một xe hơi)
Một số động từ đi với V-ing hoặc Object + to V:
- advise
- recommend
- encourage
- allow
- permit
- forbid
Ví dụ:
verb+ -ing (without an object)
- I wouldnt recommend staying in that hotel. (Tôi không đề nghị ở lại tại khách sạn đó)
- She doesnt allow smoking in the house. (Cô ấy không cho phép hút thuốc trong nhà)
verb+object+to
- I wouldnt recommend anybody to stay in that hotel. (Tôi không khuyên ai đến ở khách sạn đó)
- She doesnt allow us to smoke in the house. (Cô ấy không cho phép chúng tôi hút thuốc trong nhà)
Trường hợp Make và Let:Hai động từ này đi với cấu trúc verb+object+infinitive (không có to)
Ví dụ:
- The customs officer made Sally open her case. (không nói 'to open' >Các nhân viên hải quan đã buộc Sally mở va li của cô ấy)
- Hot weather makes me feel tired. (causes me to feel tired >Thời tiết nóng nực làm tôi cảm thấy mệt mỏi)
- Her parents wouldnt let her go out alone. (=wouldn't allow her to go out >Cha mẹ cô ấy sẽ không cho phép cô ấy ra khỏi nhà một mình)
- Let me carry your bag for you. (Hãy để tôi mang giúp túi xách của anh)
Chúng ta nói make somebody do... (không nói 'to do'), nhưng dạng thụ động là (be) made to do... (infinitive có to):
- Sally was made to open her case. (by the customs officer) >Sally đã bị buộc phải mở va li. (bởi các nhân viên hải quan)
Xem thêm:
- V + to V: Động từ đi với động từ nguyên thể có "to"
- Một số động từ nghĩa thay đổi khi theo sau bởi V-ing hoặc To infinitive
- Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?