Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào

Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào

Bài C1 (trang 87 SGK Vật Lý 6):Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình?

Lời giải:

Tuỳ thuộc nhiệt kế dung trong thí nghiệm, nhiệt kế ở nhà trường có thể không chính xác lắm nên khi nước sôi nhiệt kế chỉ từ 96oC đến 102oC

Bài C4 (trang 87 SGK Vật Lý 6):Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?

Lời giải:

Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước không tăng (vẫn 100oC).

Bài C5 (trang 87 SGK Vật Lý 6):Trong cuộc tranh luận giữa Bình và An (nêu ở phần đầu bài), ai đúng, ai sai?

Lời giải:

Trong cuộc tranh luận của Bình và An thì Bình đúng, An sai.

Bài C6 (trang 87 SGK Vật Lý 6):Chọn từ thích hợp: 100oC, gần 100oC, thay đổi, không thay đổi, nhiệt độ sôi, bọt khí, mặt thoáng để điền vào chỗ trống trong các câu đây:

- Nước sôi ở nhiệt độ (1) ... Nhiệt độ này gọi là (2)... của nước.

- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước (3)...

- Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các (4)... vừa bay hơi trên (5)...

Lời giải:

- (1) 100oC, (2) nhiệt độ sôi

- (3) không thay đổi

- (4) bọt khí, (5) mặt thoáng

Bài C7 (trang 88 SGK Vật Lý 6):Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm một mốc chia nhiệt độ?

Lời giải:

Người ta chọn nhiệt độ sôi của hơi nước đang sôi để làm một mốc chia độ vì hơi nước sôi ở một nhiệt độ xác định (100oC) và trong suốt quá trình sôi nước không thay đổi nhiệt độ.

Bài C8 (trang 88 SGK Vật Lý 6):Tại sao đo nhiệt độ của hơi nước sôi. Người ta phải dùng nhiệt kế thủy ngân, mà không dùng nhiệt kế rượu?

Lời giải:

Để đo nhiệt độ của hơi nước người ta phải dùng nhiệt kế thủy ngân vì nó có GHĐ là 130oC > 100oC (nhiệt độ sôi của nước) và không dùng nhiệt kế rượu vì có GHĐ là 50oC < 100oC

Bài C9 (trang 88 SGK Vật Lý 6):Hình 29.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi được đun nóng. Các đoạn AB và BC của đường biểu diễn ứng với những quá trình nào?

Lời giải:

Đoạn AB biểu diễn quá trình tăng nhiệt độ của nước (từ 0oC lên 100oC) và thời gian đun là 10 phút.

Đoạn BC biểu diễn quá trình sôi của nước (nước sôi ở 100oC) và thời gian sôi là: (20 - 10) = 10 phút.

Bài tập sách bài tập

Bài 28-29.1.Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào

B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng

C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng

D. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng

Lời giải:

Chọn D

Trong các đặc điểm bay hơi đặc điểm của sự sôi là: Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.

Bài 28-29.2.Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự sôi?

A. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng

B. Xảy ra ở cả trong lòng lẫn mặt thoáng của chất lỏng

C. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào

D. Trong suốt quá trình diễn ra hiện tượng bay hơi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi

Lời giải:

Chọn C

Trong các đặc điểm bay hơi, đặc điểm không phải của sự sôi là xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.

Bài 28-29.3.Trong các đặc điểm sau đây những đặc điểm nào là đặc điểm của sự sôi: những đãy đặc điểm nào là của sự bay hơi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng

B. Xảy ra ở nhiệt độ xác định của chất lỏng

C. Xảy ra ở cả trong lòng lẫn mặt thoáng của chất lỏng

D. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng

Lời giải:

Đặc điểm của sự sôi: B và C

Đặc điểm của sự bay hơi: A và D

Bài 28-29.4.Hình 28-29.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi được đun nóng và để nguội, Hãy cho biết các đoạn AB, BC, CD của đường biểu diễn ứng với quá trình nào?

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6

Lời giải:

- Đoạn AB: nước nóng lên ( từ 0oC đến 100oC)

- Đoạn BC: nước sôi ( ở 100oC)

- Đoạn CD: nước nguội đi ( từ 100oC xuống 35oC)

Bài 28-29.5.Hình 28-29.2 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun. Hỏi:

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6


1. Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 5; từ phút thứ 10 đến phút thứ 25?

2. Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 10, từ phút thứ 25 đến phút thứ 30

3. Các quá trình nóng chảy, bay hơi, sôi diễn ra trong những khoảng thời gian nào?

Lời giải:

1. từ phút 0 đến phút thứ 5: thể rắn

- từ phút 10 đến phút thứ 25: thể lỏng và thể hơi

2. từ phút 5 đến phút thứ 10: thể rắn, lỏng

từ phút 25 đến phút thứ 30: thể lỏng và thể hơi

3. Quá trình nóng chảy: từ phút thứ 5 đến phút thứ 10

Quá trình bay hơi: từ phút thứ 5 đến phút thứ 25

Quá trình sôi: từ phút thứ 25 đến phút thứ 30

Bài 28-29.6.Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi được đun nóng

Thời gian( phút)0246810121416Nhiệt độ (oC)203040506070808080

Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi theo thời gian

Có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng từ phút thứ 12 đến phút thứ 16?

Chất lỏng này có phải là nước không?

Lời giải:

1. Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6

2. Hiện tượng đổi với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 là nhiệt độ không thay đổi mặc dù vẫn đun: chất lỏng sôi

3. Chất lỏng này không phải là nước, chất lỏng là rượu

Bài 28-29.7.Bảng dưới đây ghi lại nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất được xếp theo thứ tự vần chữ cái

1. Chất nào có độ sôi cao nhất, thấp nhất

2. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất

3. ở trong phòng có nhiệt độ 25oC thì chất nào trong những chất kể trên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí?

ChấtNhiệt độ nóng chảyNhiệt độ sôiChì327oC1613oCNước0oC100oCOxi-219oC-183oCRượu-114oC78oCThủy ngân-39oC357oC

Lời giải:

1. - chất có nhiệt độ sôi cao nhất là chì

- chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là oxi

2. -chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là chì

- chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là oxi

3. - chất ở thể rắn là chì

- chất ở thể lỏng và hơi là nước, rượu, thủy ngân. Vì ở 25oC cao hơn nhiệt độ móng chảy và thấp hơn nhiệt độ sôi của nước, rượu và thủy ngân

- chất ở thể khí là oxi

Bài 28-29.8*.Đun nước tới khi nước reo, ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy cốc thí nghiệm, nhưng lại nhỏ dần và có thể biến mất khi tới mặt nước. Hãy giải thích tại sao?

Lời giải:

Khi đó mới chỉ có nước ở dưới nóng, nước ở trên chưa nóng. Do đó các bọt khí càng nổi lên thì không khí và hơi nước ở bên trong càng co lại ( do nhiệt độ giảm), một phần hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước. Chính vì thế mà các bọt khí nhỏ dần và có thể mất trước khi lên mặt nước

Bài 28-29.9.Sự sôi có tính chất nào sau đây?

A. Xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng

B. Khi đang sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ chất lỏng không thay đổi

C. Khi đun sôi chỉ xảy ra sự bay hơi trên mặt thoáng của chất lỏng

D. Khi đang sôi chỉ xảy ra sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng

Lời giải:

Chọn B

Sự sôi có tính chất: Khi đang sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ chất lỏng không thay đổi.

Bài 28-29.10.Nhiệt kế nào sau đây có thể được dùng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu?

A. Nhiệt kế rượu

B. Nhiệt kế thủy ngân

C. Nhiệt kế y tế

D. Cả ba loại nhiệt kế trên

Lời giải:

Chọn B

Nhiệt kế rượu là nhiệt kế có thể được dùng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu.

Bài 28-29.11.Nước chỉ bắt đầu sôi khi

A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy hình

B. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng

C. Các bọt khí từ đấy bình nổi lên

D. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra

Lời giải:

Chọn B

Nước chỉ bắt đầu sôi khi các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng.

Bài 28-29.12.Nhiệt độ sôi của một chất lỏng phụ thuộc

A. Khối lượng của chất lỏng

B. Thể thích của chất lỏng

C. Khối lượng riêng của chất lỏng

D. Áp suất không khí trên mặt thoáng chất lỏng

Lời giải:

Chọn D

Nhiệt độ sôi của một chất lỏng phụ thuộc vào áp suất không khí trên mặt thoáng chất lỏng. áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.

Bài 28-29.13.ở nhiệt trong phòng, chỉ có thể có khí oxi, không thể có oxi lỏng vì

A. Oxi là chất khí

B. Nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ sôi của oxi

C. Nhiệt độ trong phòng thấp hơn nhiệt độ sôi của oxi

D. Nhiệt độ trong phòng bằng nhiệt độ bay hơi của oxi

Lời giải:

Chọn B

Ở nhiệt độ trong phòng,chỉ có thể có khí ô-xi, không thế có ô-xi lỏng vì nhiệt độ trong phòng khoảng 25-27oC cao hơn nhiệt độ sôi của ô-xi.

Bài 28-29.14.Thủy ngân có nhiệt độ nóng chảy là -39oC và nhiệt độ sôi là 257oC. Khi trong phòng có nhiệt độ là 30oC thì thủy ngân

A. Chỉ tồn tại ở thể lỏng

B. Chỉ tồn tại ở thể hơi

C. Tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi

D. Tồn tại ở cả thể lỏng, thể rắn và thể hơi

Lời giải:

Chọn C

Khi trong phòng có nhiệt độ là 30oC thì thủy ngân tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi.

Bài 28-29.15.Khi nước trong ấm đun nước đang sôi, người ta không nhìn thấy khói ở ngay miệng vòi ấm, mà chỉ nhìn thấy khói ở miệng vòi ấm một chút. Càng xa miệng vòi ấm, lượng khói càng tăng. Hãy đun nước, quan sát hiện tượng để kiểm tra và giải thích tại sao?

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6

Lời giải:

Khói mà ta nhìn thấy là do hơi nước ngưng tụ thành những hạt rất nhỏ tạo nên. Ở ngay miệng ấm, nhiệt độ của hơi nước còn cao nên hơi nước ngưng tụ ít. Càng ra xa miệng ấm, nhiệt độ của hơi nước càng thấp nên hơi nước ngưng tụ càng nhiều.

Bài 28-29.16.Đoạn nào của đường biểu diễn cho biết nước tồn tại ở thể rắn và thể lỏng?

A.đoạn OA

B.đoạn AB

C. đoạn BC

D. đoạn CD

Lời giải:

Chọn A

Đoạn OA của đường biểu diễn cho biết nước tồn tại ở thể rắn và thể lỏng

Bài 28-29.17.Đoạn nào của đường biểu diễn cho biết nước không tồn tại ở thể lỏng?

A.đoạn AB

B. đoạn BC

C. đoạn CD

D. đoạn OA và CD

Lời giải:

Chọn C

Đoạn CD của đường biểu diễn cho biết nước không tồn tại ở thể lỏng mà ở đây là thể hơi ( nhiệt độ trên 100o).

Bài 28-29.18.Nước đá, hơi nước, nước có đặc điểm nào chung sau đây?

A.cùng một thể

B. cùng khối lượng và trọng lượng riêng

C. cùng một chất

D. không có chung cả ba đặc điểm trên

Lời giải:

Chọn C

Nước đá, hơi nước, nước có đặc điểm nào chung là cùng một chất.

Bài 28-29.19.Hình 28-29.4 là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của cùng một lượng nước, rượu, ête, được đun nóng dần tới khi sôi

Đồ thị nào ứng với nước, rượu, ête? Giải thích tại sao?

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6

Lời giải:

I: Ete

II: rượu

III: nước

Căn cứ đường biểu diễn đã cho đoạn nằm ngang ứng với chất lỏng sôi. Vì thế nhiệt độ sôi của nước là 100oC cao nhất nên phải là đường III, nhiệt độ sôi của ê-te là 35oC nên phải là đường I. Vì nhiệt độ sôi của rượu là 80oC nên phải là đường II.

Bài 28-29.20.Đố vui

Gió, mây, sấm, chớp có rồi

Tôi mà chưa có thì trời chưa mưa!

Đối tôi ở đây là gì?

Lời giải:

Tôi ở đây là Sự ngưng tụ, vì nếu hơi nước trong khí quyển không ngưng tụ thành nước thì không thể có mưa.

Bài 28-29.21.Nhiệt độ sôi của chất X là

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6

A.30oC

B.160oC

C.40oC

D.120oC

Lời giải:

Chọn D

Vì ở 120oC là đoạn nằm ngang và chất X đang chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí.

Bài 28-29.22.Nhiệt độ nóng chảy của chất X là

A.30oC

B.160oC

C. 40oC

D.120oC

Lời giải:

Chọn C

Vì ở 40oC thì đường biểu diễn là đoạn nằm ngang và chất X đang chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.

Bài 28-29.23.ở nhiệt độ 120oC chất X

A.chỉ tồn tại ở thể lỏng

B. chỉ tồn tại ở thể hiện hơi

C. chỉ cần tồn tại ở thể rắn

D. chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể hơi

Lời giải:

Chọn D

Vì ở 120oC chất X đang chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí nên nó chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.

Bài 28-29.24.Ở nhiệt độ 40oC chất X

A.chỉ tồn tại ở thể lỏng

B. chỉ tồn tại ở thể hơi

C. chỉ tồn tại ở thể rắn

D. chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể hơi

Lời giải:

Chọn D

Ở nhiệt độ 40oC chất X tồn tại ở cả thể rắn, thể lỏng và thế hơi.

Bài 28-29.25.Giải đáp ô chữ :

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6

Hàng ngang

1. Khi đun nước tới nhiệt độ này thì nước không nóng thêm nữa.

2. Tên gọi trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.

3. Tên một sự chuyển thể.

4. Quá trình ngược của sự ngưng tụ.

5. Nếu thêm dấu vào thì đây là một đơn vị thời gian.

6. Tính chất của nhiệt độ nước khi đang sôi.

7. Tên gọi chung của quá trình vật chất chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác.

8. Tên một sự chuyển thể.

9. Quá trình ngược của sự bay hơi.

10. Trong lớp học ô-xi chỉ tồn tại ở thể này.

11. Ở nhiệt độ trong phòng, đồng không thể tổn tại ở thể này.

Hàng dọc được tô đậm

Cụm từ này có thể dùng làm tên gọi chung cho các bài từ 24 đến 29.

Lời giải:

Ô chữ hàng dọc: Sự chuyển thể

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6


Video liên quan

Related posts:

Post a Comment

Previous Post Next Post

Discuss

×Close